Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài
sản là động sản
|
Mã thủ tục
|
DNG-288447
|
Thông tin công bố (Dữ liệu chuẩn hóa từ năm 2017)
|
- Số QĐ: 733/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực:
14/02/2019
|
Mức trực tuyến
|
2
|
Cách thức nộp trực tuyến
|
Thủ tục này chưa thể nộp trực tuyến
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Vụ việc đơn giản không quá 01 (một) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Vụ việc phức tạp cần phải tiến hành xác minh, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thì thời hạn giải quyết không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
|
|
Lĩnh vực
|
Công chứng
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tư pháp TP Đà Nẵng
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
|
Cơ quan phối hợp & CQ được ủy quyền
|
|
Cách thức thực hiện
|
1. Thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề
công chứng hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công
chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể
đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc
có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công
chứng.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công
chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ,
phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý hồ sơ công chứng, nếu hồ sơ yêu
cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu công chứng hoàn thiện
hồ sơ.
Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định
về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa
vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia
hợp đồng;
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề
chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi
ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng
của hợp đồng chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu
công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng
viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được
thì có quyền từ chối công chứng;
Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp
luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp
đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo
đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật
thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để điều chỉnh.
Trường hợp người yêu cầu công chứng không điều chỉnh thì công chứng viên có
quyền từ chối công chứng;
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc
cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp
đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu
cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
40 Luật Công chứng để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang
của hợp đồng.
Bước 3: Người có yêu cầu công chứng nộp phí, thù lao công
chứng, chi phí khác (nếu có) theo quy định, nhận kết quả công chứng
* Văn bản công chứng chỉ có hiệu lực khi được công chứng viên ký và đóng dấu
của tổ chức hành nghề công chứng.
|
Thành phần hồ sơ
|
Loại giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Số lượng
|
Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng
và xuất trình bản chính để đối chiếu. Hồ sơ gồm có các giấy tờ sau
đây:
1. Phiếu yêu cầu công chứng;
2. Bản sao giấy tờ tuỳ thân của các bên;
3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản đó;
4. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật
quy định phải có, cụ thể:
- Giấy chứng nhận kết hôn; văn bản cam kết tài sản riêng (nếu đã có vợ
chồngmà vợ chồng có thỏa thuận về tài sản trong thời kỳ hôn nhân); giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân (đối với trường hợp chưa kết hôn; trường hợp có
đăng ký kết hôn nhưng đã ly hôn, chưa có kết hôn mới hoặc trường hợp có
đăng ký kết hôn nhưng vợ/chồng đã chết, chưa kết hôn mới hoặc trường hợp
chung sống với nhau như vợ chồng trước ngày 03/01/1987 và vẫn chung sống
với nhau mà chưa đăng ký kết hôn).
- Giấy tờ tùy thân của người làm chứng trong trường hợp có nhân chứng.
- Trường hợp ủy quyền phải có văn bản ủy quyền hợp pháp.
- Trường hợp là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,
người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi thì phải có giấy tờ chứng minh của người đại diện theo pháp
luật hoặc giấy tờ chứng minh là người giám hộ theo quy định của pháp luật.
Việc chuyển quyền sở hữu tài sản của người được giám hộ phải có sự đồng ý
bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.
- Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đã chết thì phải làm thủ tục
thừa kế tài sản và xuất trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu về tài sản
(đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng).
- Trường hợp giao dịch với tổ chức là pháp nhân thì phải bổ sung các loại
giấy tờ sau:
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu pháp nhân (đại diện
theo pháp luật của pháp nhân);
+ Văn bản ủy quyền của người đứng đầu pháp nhân cho người đại
diện pháp nhân được ký kết hợp đồng, giao dịch (nếu có);
+ Giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp nhân;
+ Đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của pháp nhân thì phải có Điều lệ của
pháp nhân. Trường hợp Điều lệ của pháp nhân không quy định rõ thẩm quyền
của người đứng đầu pháp nhân thì phải có biên bản họp của Hội đồng thành
viên, Nghị quyết của Hội đồng thành viên (đối với loại hình công ty TNHH);
biên bản họp Hội đồng quản trị, biên bản họp hội đồng cổ đông, nghị quyết
hội đồng cổ đông (đối với loại hình công ty cổ phần)…, nội dung các văn bản
này phải nêu rõ việc đồng ý thực hiện giao dịch liên quan đến nội dung yêu
cầu công chứng và cử người đại diện ký kết hợp đồng. Hoặc tương ứng với
từng loại hợp đồng công chứng mà có các giấy tờ khác có liên quan như: báo
cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất,…
+ Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân nếu không đến tổ chức hành
nghề công chứng để ký vào hợp đồng trước sự có mặt của công chứng viên thì
người đó có thể ký trước vào hợp đồng nhưng phải gửi văn bản đăng ký chữ
ký mẫu, mẫu dấu tại tổ chức hành nghề công chứng.
- Trường hợp chứng nhận việc chuyển quyền tài sản đã cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh tại các tổ chức tín dụng thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ Về đăng ký biện pháp bảo đảm
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Việc chuyển quyền sở hữu tài sản của Nhà nước tại các cơ quan hành chính
sự nghiệp thì phải có văn bản đồng ý của cơ quan chủ quản có thẩm quyền;
- Việc chuyển quyền sở hữu tài sản của Nhà nước tại các doanh nghiệp thì
phải thực hiện theo Luật Doanh nghiệp năm 2014 và Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ Về đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp và sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và các văn bản pháp
luật có liên quan;
- Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định
phải có
5. Dự thảo hợp đồng mua bán, tặng cho, góp vốn bằng tài sản là động
sản (nếu có);
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ,
chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
|
|
|
|
Số bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hoạt động trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Yêu cầu ĐK thực hiện TTHC
|
I. Yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính
1. Đảm bảo đầy đủ các thành phần của hồ sơ
2. Trường hợp quyền sở hữu, sử dụng tài sản chung thì việc định đoạt phải có
sự thỏa thuận của tất cả các đồng sở hữu, sử dụng là người thành niên có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Người tham gia trong các hợp đồng, giao dịch phải có năng lực hành vi dân
sự
4. Đối với tài sản của người dưới 15 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự,
người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khi tham gia giao dịch phải do
người đại diện thực hiện hoặc do người chưa thành niên thực hiện nhưng có sự
đồng ý của người đại diện theo quy định pháp luật đồng thời phải có văn bản
cử người giám sát việc giám hộ, văn bản đồng ý của người giám sát việc giám
hộ, Quyết định của Tòa án tuyên bố một người bị mất năng lực hành vi dân sự
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc Văn bản cam kết của người đại diện
theo quy định pháp luật thực hiện giao dịch nhằm đảm bảo các nhu cầu thiết
yếu của người được đại diện.
5. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao
dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải
đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại
diện theo pháp luật đồng ý.
6. Đối với các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản thể hiện số
chứng minh nhân dân đã được cấp đổi thì phải có giấy xác nhận của Công an nơi
cấp chứng minh nhân dân hoặc đăng ký biến động thay đổi số chứng minh nhân
dân trước khi ký kết hợp đồng, giao dịch.
7. Các yêu cầu, điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
II. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân yêu cầu công
chứng
III. Cơ quan thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản công chứng
|
Lệ phí
|
Error! Hyperlink reference not valid.
|
Error! Hyperlink reference not valid.
|
Phí công chứng:
|
Theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng
công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
|
Thù lao công chứng:
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
22/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng Ban hành mức trần
thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Chi phí khác:
|
Do tổ chức hành nghề và người yêu cầu công chứng thỏa
thuận (tổ chức hành nghề công chứng niêm yết rõ nguyên tắc tính chi phí
khác và có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về các
chi phí cụ thể đó).
|
Chưa có phí
|
Văn bản quy định lệ phí
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
Tình trạng hiệu lực
|
Còn hiệu lực
|