Công chứng việc hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch
|
Mã thủ tục
|
DNG-288458
|
Thông tin công bố (Dữ liệu chuẩn hóa từ năm 2017)
|
- Số QĐ: 733/QĐ-UBND
- Ngày hiệu lực:
14/02/2019
|
Mức trực tuyến
|
2
|
Cách thức nộp trực tuyến
|
Thủ tục này chưa thể nộp trực tuyến
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Vụ việc đơn giản không quá 01 (một) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Vụ việc phức tạp cần phải tiến hành xác minh, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thì thời hạn giải quyết không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện
|
|
Lĩnh vực
|
Công chứng
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Tư pháp TP Đà Nẵng
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
|
Cơ quan phối hợp & CQ được ủy quyền
|
|
Cách thức thực hiện
|
1. Thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hoạt động trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Việc công chứng có thể thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công
chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể
đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc
có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công
chứng.
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ yêu cầu công
chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
Bước 2: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ,
phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý hồ sơ công chứng, nếu hồ sơ yêu
cầu công chứng chưa đầy đủ thì hướng dẫn người yêu cầu công chứng hoàn thiện
hồ sơ.
Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định
về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực
hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của
việc tham gia hợp đồng, giao dịch;
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa
rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự
nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối
tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề
nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công
chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp
không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp
luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp
đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm
pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù
hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu
cầu công chứng để điều chỉnh. Trường hợp người yêu cầu công chứng không điều
chỉnh thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng;
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công
chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu
cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung
trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao
dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính
của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật công chứng để đối chiếu
trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Bước 3: Người có yêu cầu công chứng nộp phí; thù lao công
chứng, chi phí khác (nếu có) theo quy định, nhận kết quả công chứng.
* Văn bản công chứng chỉ có hiệu lực khi được công chứng viên ký và đóng dấu
của tổ chức hành nghề công chứng.
|
Thành phần hồ sơ
|
Loại giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Số lượng
|
Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng
và xuất trình bản chính để đối chiếu. Hồ sơ gồm có các giấy tờ sau
đây:
1. Phiếu yêu cầu công chứng;
2. Bản sao giấy tờ tùy thân của các bên;
3. Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch
liên quan đến tài sản đó;
4. Bản sao hợp đồng, giao dịch đã được công chứng (đối với trường hợp công
chứng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch);
Bản chính hợp đồng, giao dịch đã được công chứng (đối với trường hợp công
chứng hủy bỏ hợp đồng, giao dịch). Trường hợp các bên tham gia giao dịch
làm mất bản chính thì người yêu cầu công chứng phải có văn bản cam kết về
việc mất bản chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã cam
kết.
5. Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật
quy định phải có
6. Dự thảo hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (nếu có);
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ,
chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
|
|
|
|
Số bộ hồ sơ
|
01 bộ
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng hoạt động trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
Yêu cầu ĐK thực hiện TTHC
|
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch đã được công chứng
chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả
những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công
chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công
chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công
chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển
nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng
đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch;
3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã
được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch.
4. Các yêu cầu, điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
II. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân yêu cầu công
chứng
III. Cơ quan thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản công chứng
|
Lệ phí
|
Mô tả
|
Mức phí
|
Phí công chứng:
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động
văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
|
Thù lao công chứng:
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
22/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng Ban hành mức trần
thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
Chi phí khác:
|
Do tổ chức hành nghề và người yêu cầu công chứng thỏa
thuận (trên cơ sở tổ chức hành nghề công chứng niêm yết rõ nguyên tắc tính
chi phí khác và có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng
về các chi phí cụ thể đó).
|
Chưa có phí
|
Văn bản quy định lệ phí
|
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
|
Tình trạng hiệu lực
|
Còn hiệu lực
|