UBND thành phố Đà Nẵng vừa ban hành quy định giá đất để tính thuế đối với các đường chưa đặt tên tại các khu dân cư thuộc các quận, huyện: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu, Hòa Vang.
Cụ thể: Quận Ngũ Hành Sơn: Các KDC thuộc địa bàn phường Mỹ An: đường 3,5m giá đất là: 2.880.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 3.460.000đ/m2, đường 7,5m là: 4.160.000đ/m2, đường 10,5m là: 3.170.000đ/m2, đường 15m là: 5.200.000đ/m2; Các KDC thuộc địa bàn phường Khuê Mỹ: đường 3,5m giá đất là: 2.070.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 2.300.000đ/m2, đường 7,5m là: 2.560.000đ/m2, đường 10,5m là: 3.170.000đ/m2, đường 15m là: 4.750.000đ/m2; Các KDC thuộc địa bàn các phường: Hòa Hải và Hòa Quý: đường 3,5m giá đất là: 1.230.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 1.300.000đ/m2, đường 7,5m là: 1.580.000đ/m2, đường 10,5m là: 1.900.000đ/m2, đường 15m là: 2.200.000đ/m2.
Quận Cẩm Lệ: Các KDC thuộc địa bàn các phường: Khuê Trung và Hòa Thọ Đông (bao gồm cả KDC Đảo nổi): đường 3,5m giá đất là: 2.590.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là:2.880.000đ/m2, đường 7,5m là: 3.560.000đ/m2, đường 10,5m là: 3.960.000đ/m2, đường 15m là: 4.550.000đ/m2; Các KDC thuộc địa bàn các phường: Hòa Phát và Hòa An: đường 3,5m giá đất là: 1.580.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là:2.300.000đ/m2, đường 7,5m là: 2.880.000đ/m2, đường 10,5m là: 3.560.000đ/m2, đường 15m là: 4.100.000đ/m2; Các KDC thuộc địa bàn phường Hòa Thọ Tây: đường 5,5m giá đất là:1.150.000đ/m2, đường 7,5m là:1.500.000đ/m2, đường 10,5m là:1.980.000đ/m2; Các KDC thuộc địa bàn phường Hòa Xuân: đường 3,5m giá đất là: 1.430.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là:1.580.000đ/m2, đường 7,5m là:1.780.000đ/m2, đường 10,5m là: 32.590.000đ/m2, đường 15m là: 3.460.000đ/m2
Quận Liên Chiểu: Các KDC thuộc địa bàn các phường: Hòa Minh, Hòa Khánh Bắc và Hòa Khánh Nam (trừ các KDC Thanh Vinh, Đa Phước và Khánh Sơn): đường 3,5m giá đất là: 1.780.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 2.200.000đ/m2, đường 7,5m là: 2.560.000đ/m2, đường 10,5m là: 2.880.000đ/m2, đường 15m là: 4.990.000đ/m2; Các KDC thuộc địa bàn Phường Hòa Hiệp Nam (trừ KDC Golden Hills): đường 3,5m giá đất là: 1.420.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 1.580.000đ/m2, đường 7,5m là: 1.980.000đ/m2, đường 10,5m là: 2.820.000đ/m2, đường 15m là: 3.240.000đ/m2; KDC Golden Hills: đường 5,5m giá đất là: 1.540.000đ/m2, đường 7,5m là: 1.715.000đ/m2, đường 10,5m là: 2.380.000đ/m2, đường 15m là: 2.800.000đ/m2; Các KDC thuộc địa bàn phường Hòa Hiệp Bắc và các KDC Thanh Vinh, Đa Phước và Khánh Sơn: đường 3,5m giá đất là: 1.270.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 1.410.000đ/m2, đường 7,5m là: 1.760.000đ/m2, đường 10,5m là: 1.980.000đ/m2, đường 15m là: 2.280.000đ/m2.
Huyện Hòa Vang: Các KDC Nam cầu Cẩm Lệ: đường 3,5m giá đất là: 1.290.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 1.430.000đ/m2, đường 7,5m là: 1.600.000đ/m2, đường 10,5m là: 2.330.000đ/m2, đường 15m là: 3.110.000đ/m2; KDC Golden Hills: đường 5,5m giá đất là: 1.540.000đ/m2, đường 7,5m là: 1.715.000đ/m2, đường 10,5m là: 2.380.000đ/m2, đường 15m là: 2.800.000đ/m2; Các KDC còn lại: đường 3,5m giá đất là: 1.032.000đ/m2, đường 5,5m giá đất là: 1.144.000đ/m2, đường 7,5m là: 1.280.000đ/m2, đường 10,5m là: 1.864.000đ/m2, đường 15m là: 2.488.000đ/m2.
Ngoài ra giá đất thương mại, dịch vụ bằng 70% giá đất ở cùng vị trí nhưng không thấp hơn 320.000 đồng/m2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 50% giá đất ở cùng vị trí nhưng không thấp hơn 240.000 đồng/m2.
Các mức giá đất trên áp dụng đối với các đường có vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với các mức giá trên; Giá đất đường 2 làn: tăng 20% so với giá đất của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn. Ví dụ: giá đất đường 7,5m hai làn (7,5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m; Đường có chiều rộng lòng đường từ 4m đến 5m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 3,5m và 5,5m; Đường có chiều rộng lòng đường từ 6m đến 7m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 5,5m và 7,5m; Đường có chiều rộng lòng đường từ 8m đến 9m giá đất tính bình quân theo giá đất của đường 7,5m và 10,5m; Đường có chiều rộng lòng đường 11,5m giá đất tính tăng 10% so với giá đất của đường 10,5m; Đường có chiều rộng lòng đường nhỏ hơn 0,5m so với những đường có chiều rộng lòng đường đã qui định thì áp dụng theo giá đất của đường dùng để so sánh (Ví dụ: Đường 5,25m áp dụng giá đất theo đường 5,5m).
Các hệ số phân vệt chiều sâu và che khuất thửa đất; hệ số đối với thửa đất đặc biệt; hệ số đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn mặt đường; trường hợp đất giáp ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố áp dụng theo Quyết định số 50/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND thành phố.
KIỀU HIỀN
Theo Cổng TTĐT TP. Đà Nẵng
Các bản tin khác
- Ngân hàng Nhà nước từ chối gia hạn gói 30.000 tỷ đồng
- Đầu tư theo kênh nào để sinh lời?
- Đà Nẵng: Cấm chủ đầu tư bán nhà đất dưới mọi hình thức khi dự án chưa đủ thủ tục pháp lý
- 5.581 tỷ đồng xây dựng cảng Liên Chiểu giai đoạn 1
- Ô tô Indonesia 300 triệu, xe Thái 400 triệu đổ về Việt Nam
- Du lịch Đà Nẵng 2017 kỳ vọng bùng nổ với lễ hội pháo hoa
- Đà Nẵng siết chặt hoạt động quản lý đất đai, nhà ở, căn hộ
- NGHỊ QUYẾT HĐND THÀNH PHỐ: Đặt, đổi tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2016
- Kinh nghiệm chọn mua chung cư
- Đà Nẵng sẽ đầu tư 9.677 tỷ đồng tái cấu trúc phát triển đô thị
- Bất động sản làm tăng áp lực lên hạ tầng của Đà Nẵng
- WB và ADB ủng hộ dự án di dời ga đường sắt Đà Nẵng
- Khẩn trương giải quyết việc đền bù, giải tỏa dự án Trung tâm thương mại Chợ Cồn và công viên thành phố
- Nghiên cứu khả thi dự án Di dời ga đường sắt và Tái phát triển đô thị TP Đà Nẵng do Tư vấn quốc tế của WB thực hiện
- Đấu giá lô đất lớn góc đường Ngô Quyền–Võ Văn Kiệt
- Dự án KCN Hòa Khánh mở rộng: Chia lô cho công nhân xây nhà ở
- Nhiều điểm mới trong quy chế cho vay mới
- Xác định khu vực tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Đà Nẵng
- Không lo tiền bị 'chôn' trong bất động sản
- Đà Nẵng đáng sống, cần thêm “đáng đầu tư”